Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Bạn là nhà đầu tư nước ngoài hoặc đối tác đang tìm thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài? Bạn đang muốn đầu tư vào Việt Nam nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bạn đang băn khoăn không biết thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời dưới bài phân tích dựa trên kinh nghiệm thực tế dưới đây.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Luật đầu tư 2020 không nêu rõ định nghĩa về công ty có vốn đầu tư nước ngoài, tuy nhiên có thể hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài thông qua các định nghĩa sau.
Theo Khoản 21 Điều 3 Luật Đầu tư thì “Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác. tiến hành kinh doanh. hoạt động đầu tư kinh doanh.”
Trong khi đó, theo Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có thành viên hoặc cổ đông của nhà đầu tư nước ngoài”.
Khoản 23 Điều 3 Luật Đầu tư: “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động. Đầu tư kinh doanh".
Khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.”
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, do cá nhân nước ngoài hoặc nhà đầu tư từ tổ chức thành lập hoặc nắm giữ cổ phần hoạt động đầu tư và điều hành tại Việt Nam.
Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định và đáp ứng các điều kiện sau: về:
Để tham gia thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: tỷ lệ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức. tổ chức kinh tế; Hình thức đầu tư; Phạm vi hoạt động đầu tư; Năng lực của chủ đầu tư; đối tác tham gia hoạt động đầu tư;
- Các điều kiện khác theo quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. thức ăn viên. thức ăn viên.
- Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Quy định của pháp luật đất đai về điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
- Theo quy định tại Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Định nghĩa tại Khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam.
Như vậy, đối tượng được thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài có hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Đối với hình thức nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế (Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu)
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết về thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong một phần khác của bài viết này.
Bước 2: Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nếu những mục trên là lý thuyết thì đây chắc chắn sẽ là phần để bạn thực hành. Hãy bắt tay vào chuẩn bị một bộ hồ sơ hoàn chỉnh trước bước quan trọng hơn là nộp cho cơ quan nhà nước nhé!
Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, tùy theo loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ công ty cần chuẩn bị bao gồm:
- Đơn xin thành lập doanh nghiệp;
- Dự thảo Điều lệ công ty tùy theo loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần) theo Luật Doanh nghiệp 2020;
- Danh sách thành viên (Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, các thành viên công ty TNHH 2 thành viên. thành viên trở lên, cổ đông sáng lập công ty cổ phần, người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy ủy quyền của người đại diện đứng tên trên phần vốn góp/cổ phần của tổ chức góp vốn (nếu có);
Bước 3: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
Thông tin về bố cáo thành lập doanh nghiệp sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư hoàn tất thủ tục và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Khắc dấu doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty làm thủ tục khắc và quản lý con dấu theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Công ty có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty. Nội dung con dấu phải thể hiện các thông tin sau: Tên công ty; Mã công ty, nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Đối với hình thức nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam
Đây là cách mà hầu hết các nhà đầu tư lựa chọn để sở hữu một công ty tại Việt Nam. Đó là thông qua hình thức góp vốn/mua cổ phần vào công ty được thành lập tại Việt Nam, trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty 100% vốn nước ngoài.
Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tại Cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt trụ sở chính của tổ chức kinh tế. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chi tiết dưới đây.
Thẩm quyền phê duyệt đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Tổ chức kinh tế có vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần tại Phòng Kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Thời gian thực hiện thủ tục thông báo đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Văn bản thông báo chấp thuận được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
Bước 2: Thay đổi thành viên, cổ đông công ty
Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và làm thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức. các tổ chức kinh tế. Như sau:
- Thẩm quyền thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty
- Tổ chức kinh tế có vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên/thay đổi cổ đông tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Thời gian thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
Trường hợp tổ chức kinh tế thay đổi thành viên/thay đổi cổ đông do tiếp nhận nhà đầu tư nước ngoài dẫn đến thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty thì thực hiện thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật. .
Bước 4: Kê khai nộp thuế TNCN đối với hoạt động mua bán cổ phần, phần vốn góp
Khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH, chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài dù có phát sinh thu nhập chịu thuế hay không, người chuyển nhượng phải nộp tờ khai cho cơ quan. tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Giai đoạn:
- Đối với cá nhân khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn/chuyển nhượng cổ phần có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp tờ khai thuế là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên/cổ đông.
- Thủ tục và cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cá nhân chuyển nhượng, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp. Ứng dụng bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai thuế TNCN đối với chuyển nhượng vốn/cổ phần (theo mẫu quy định);
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần;
- Chứng từ thanh toán;
- Chứng minh nhân dân của người bán (bản sao);
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản Y).
Như vậy, có “3 THỦ TỤC QUAN TRỌNG” mà nhà đầu tư cần quan tâm sau khi được chấp thuận đăng ký góp vốn/mua cổ phần.
- Thứ nhất, thay đổi thành viên/cổ đông công ty
- Thứ hai, thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
- Thứ ba, kê khai thuế thu nhập cá nhân
Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Đối với hình thức nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Chủ đầu tư nộp văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn và tiến độ đầu tư. , nhu cầu sử dụng lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; Đối với dự án đầu tư đã đi vào hoạt động, nhà đầu tư nộp Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ khi thực hiện đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án. (theo mẫu).
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất cho dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm.
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư 2014) bao gồm: các nội dung sau: Công nghệ tên, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định tại Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp, tùy theo loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ công ty cần chuẩn bị bao gồm:
- Đơn xin thành lập doanh nghiệp;
- Dự thảo Điều lệ công ty tùy theo loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần) theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Danh sách thành viên (Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, các thành viên công ty TNHH 2 thành viên. thành viên trở lên, cổ đông sáng lập công ty cổ phần, người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy ủy quyền của người đại diện đứng tên trên phần vốn góp/cổ phần của tổ chức góp vốn (nếu có);
Đối với hình thức nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tại Cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt trụ sở chính của tổ chức kinh tế. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp (nhà đầu tư) và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức kinh tế
Hồ sơ thay đổi thành viên, cổ đông công ty
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên mới/danh sách cổ đông mới;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với trường hợp người đại diện theo ủy quyền, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân. Bản sao quyết định cử người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp thành viên mới là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (kết quả hồ sơ bước 1)
Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên/biên bản họp
- Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
Hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế (Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu)
Cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ đầu khi thành lập công ty tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài, tùy theo lĩnh vực hoạt động, có thể góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty. Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam
Đối với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tùy theo lĩnh vực hoạt động, có thể góp vốn từ 1% đến 100% vào công ty Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ làm thủ tục mua phần vốn góp, mua cổ phần. Khi đó công ty Việt Nam sẽ trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam
Nếu nhà đầu tư nước ngoài cảm thấy hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư quá phức tạp, cần chuẩn bị quá nhiều giấy tờ. Sau đây, Công ty Luật Thành Công chia sẻ với bạn một cách thứ hai “CỰC ĐƠN GIẢN” và “TIẾT KIỆM THỜI GIAN”.
Đây là cách mà hầu hết các nhà đầu tư lựa chọn để sở hữu một công ty tại Việt Nam. Đó là thông qua hình thức góp vốn/mua cổ phần công ty thành lập tại Việt Nam, trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty 100% vốn nước ngoài.
Trường hợp nhà đầu tư không thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam mà thực hiện đầu tư kinh doanh thông qua hình thức góp vốn/mua cổ phần của doanh nghiệp đã thành lập tại Việt Nam. Trong 3 trường hợp sau, trước khi mua lại phần vốn góp/cổ phần, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan có thẩm quyền:
- Trường hợp 1: Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Trường hợp 2: Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Ví dụ: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ tại tổ chức kinh tế;
- Trường hợp 3: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại hải đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; các lĩnh vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng
Cơ quan cấp giấy chứng nhận thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Tùy từng trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ khác nhau:
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, khu kinh tế, trừ trường hợp cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư đặt trụ sở hoặc dự định thành lập văn phòng điều hành để thực hiện các hoạt động đầu tư thuộc dự án đầu tư nêu tại khoản 1 Điều này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt trụ sở chính hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án khoản đầu tư sau:
- Dự án đầu tư thực hiện trên 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không trực thuộc Ban quản lý khu công nghiệp , khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trọn gói tại Luật Thành Công
LOẠI GÓI |
NỘI DUNG |
Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline để được thông tin nhanh và chính xác nhất. |
Tư vấn những quy định của pháp luật liên quan đến thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn, kiểm tra đánh giá việc đáp ứng điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng chuẩn bị đầy đủ các thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cấp giấy phép thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Đánh giá, kiểm tra tính pháp lý và các giấy tờ của khách hàng cung cấp;
Soạn thảo hồ sơ đăng ký, hướng dẫn khách hàng tham khảo và ký kết;
Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ và tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ;
Theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ; nhận kết quả hồ sơ và bàn giao tận nơi cho khách hàng;
Tư vấn và hỗ trợ khách hàng, giải đáp các thắc mắc, vấn đề phát sinh (nếu có) sau khi hoàn tất thủ tục;
Bàn giao kết quả: Giấy phép thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. |
THỜI GIAN |
Vui lòng liên hệ hotline để được thông tin nhanh và chính xác nhất. |
Các câu hỏi thường gặp về dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Dưới đây là một số câu hỏi mà chúng tôi thường gặp từ các khách hàng liên quan đến lĩnh vực đầu tư và thành lập doanh nghiệp:
Tại sao bạn nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài: Mọi thủ tục hồ sơ sẽ được hoàn thành đầy đủ và nhanh chóng, tránh tình trạng doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần, bỏ sót hồ sơ.
Được tư vấn hoặc hỗ trợ các thủ tục cần thiết sau khi thành lập doanh nghiệp sẽ giúp bạn yên tâm hoạt động trên con đường kinh doanh để nhanh chóng đi đến thành công. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn kịp thời và chuyên nghiệp nhất.
Cần chuẩn bị gì khi thực hiện dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Bạn chỉ cần cung cấp cho chúng tôi bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu có công chứng của tất cả các cá nhân góp vốn. Các giấy tờ còn lại, chúng tôi sẽ chuẩn bị giúp bạn
Chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?
Tùy theo nhu cầu của bạn mà chúng tôi sẽ có các gói dịch vụ phù hợp như: Gói cơ bản, Gói hoàn chỉnh, Gói tiêu chuẩn pháp lý.
Thời gian thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là bao lâu?
- Chỉ mất 03-05 ngày làm việc
- 01 ngày soạn hồ sơ, trình khách hàng ký và nộp tại Sở KHĐT
- 03 ngày để Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
Khách hàng nhận được gì khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
- Tùy theo gói dịch vụ mà khách hàng
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Con dấu pháp nhân của Công ty (Nhật ký công ty)
- Đăng ký khắc dấu trên Cổng thông tin quốc gia
- Công bố thông tin thành lập công ty
- Công ty ký, đóng dấu chức danh Giám đốc
- Hỗ trợ các thủ tục sau thành lập công ty.
Lời kết
Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà chúng tôi đã tổng hợp để quý vị tham khảo. Hy vọng bài viết đã cung cấp nhiều kiến thức hữu ích cho các nhà đầu tư.
Xem thêm: Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH Dịch vụ Kế toán Vina
MST: 0317519997
Địa chỉ: Tầng 2, số 81 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM
Hotline: 0788 555 247 – 0786 555 247
Email: info@ketoanvina.vn
Website: ketoanvina.vn |
|